VSTEP là gì? Những thông tin cần thiết về chứng chỉ VSTEP

Bởi hockinhdoanhaz

Chứng chỉ VSTEP là gì? Cấu trúc của bài thi chứng chỉ này ra sao? Các phương pháp ôn luyện hiệu quả nên áp dụng? Trong bài viết này, Jaxtina sẽ tổng hợp tất cả những thông tin về kỳ thi VSTEP mà bạn nên biết.

Contents

1. VSTEP là gì?

VSTEP ( Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo tiêu chuẩn hoá của Việt Nam. Kỳ thi được tổ chức bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam nhằm đánh giá năng lực học tiếng Anh của thí sinh theo Khung năng lực ngoại ngữ (NLNN) 6 bậc tương đương với trình độ A1, A2, B1, B2, C1 và C2 theo Khung tham chiếu chung châu Âu (CEFR).

Chứng chỉ VSTEP đánh giá năng lực tiếng Anh theo 6 bậc, 3 cấp độ:

  • Trình độ sơ cấp gồm 2 bậc: 1, 2
  • Trình độ trung cấp gồm 2 bậc: 3, 4
  • Trình độ cao cấp gồm 2 bậc: 5, 6

VSTEP là chứng chỉ đánh giá tiếng Anh tiêu chuẩn hoá Việt Nam

VSTEP được tổ chức nhằm mục đích:

  • Đánh giá năng lực tiếng Anh của người học theo khung năng lực ngoại ngữ
  • Là công cụ đánh giá năng lực tiếng Anh cho các doanh nghiệp, tổ chức, trường học trong tuyển dụng, tuyển sinh và đánh giá trình độ ngoại ngữ của cán bộ, nhân viên, sinh viên.
  • Là minh chứng về trình độ tiếng Anh của người học để sử dụng trong các hoạt động học tập, nghiên cứu và hội nhập quốc tế

2. Chứng chỉ VSTEP có thời hạn bao lâu?

Chứng chỉ VSTEP không ghi thời hạn sử dụng cụ thể mà hạn sử dụng của chứng chỉ VSTEP sẽ tùy thuộc vào yêu cầu của đơn vị yêu cầu chứng chỉ.

  • Nếu đơn vị yêu cầu chứng chỉ VSTEP không có quy định cụ thể về thời hạn sử dụng, thì chứng chỉ VSTEP có giá trị sử dụng vĩnh viễn.
  •  Nếu đơn vị yêu cầu chứng chỉ VSTEP có quy định cụ thể về thời hạn sử dụng, thì chứng chỉ VSTEP chỉ có giá trị sử dụng trong thời hạn quy định.

Riêng thời hạn của chứng chỉ VSTEP dùng cho Thạc sĩ chỉ có giá trị 2 năm tính từ ngày cấp.

3. Đối tượng tham gia VSTEP là ai?

Kỳ thi VSTEP dành cho tất cả người học tiếng Anh, từ học sinh trung học phổ thông, sinh viên đại học, cao đẳng đến người đi làm, người có nhu cầu đánh giá năng lực tiếng Anh của bản thân. Tuy nhiên, mỗi bậc sẽ phù hợp với từng đối tượng riêng nên bảng dưới đây sẽ liệt kê rõ từng nhóm đối tượng phù hợp với từng bậc

Cấp độ  Đối tượng
A2 (bậc 2) – Giáo viên mầm non, cấp Tiểu học, cấp THCS muốn xin vào biên chế

– Công chức hạng chuyên viên muốn tăng bậc

– Người thi công chức

– Người đi du học tại các quốc gia chấp nhận trình độ tiếng Anh A2

B1 (Bậc 3) – Học sinh, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng

– Miễn thi ngoại ngữ đối với sinh viên học lên thạc sĩ

– Học sinh, sinh viên Đại học hoặc Cao đẳng chuẩn bị xét tốt nghiệp

– Thi công chức, viên chức

B2 (Bậc 4) – Giáo viên giảng dạy tiếng Anh cấp Tiểu học và THCS

– Nghiên cứu sinh

– Sinh viên chất lượng cao đang học tại  ĐH Quốc gia Hà Nội

– Chuyên viên cao cấp

C1 (Bậc 5) – Giáo viên dạy tiếng Anh THPT

– Giảng viên giảng dạy tiếng Anh (không phải chuyên ngành ngôn ngữ) tại Đại học, Cao đẳng

– Sinh viên thuộc các trường ngoại ngữ học ngành sư phạm Anh hoặc ngôn ngữ Anh

C2 (Bậc 6) – Giáo viên tiếng Anh các trường Đại học chuyên ngôn ngữ Anh

– Người thi lấy bằng tiến sĩ, giáo sư tại các trường Đại học danh tiếng tại Anh, Mỹ,..

– Chuyên viên ngành ngôn ngữ học, nghiên cứu ngôn ngữ,…

– Các CEO hoặc người nắm giữ vị trí cao tại các công ty đa quốc gia, công ty nước ngoài,..

4. Cấu trúc và thang điểm của bài thi VSTEP là gì?

4.1 Cấu trúc bài thi VSTEP

Có 3 bài thi VSTEP là bài thi bậc 2 (A2), bậc 3-5 (B1, B2, C1) và bậc 6 (C2). Tuy nhiên, bài thi bậc 3-5 là phổ biến nhất. Cấu trúc chung của một bài thi VSTEP bao gồm 4 phần, tương ứng với 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và thời gian làm bài thi là 192 phút. Mỗi cấp bậc sẽ có một cấu trúc đề thi khác nhau, các bạn có thể làm thử đề thi thử VSTEP từng bậc để nắm bắt được rõ cấu trúc của đề hơn.

Bài thi bậc 3 -5, sẽ có chung một dạng format dưới đây: 

  • Kỹ năng nghe (40 phút – 35 câu hỏi trắc nghiệm): Thí sinh sẽ nghe các đoạn trao đổi ngắn, đoạn hội thoại, hướng dẫn, thông báo,..sau đó trả lời câu hỏi bằng cách chọn các câu trả lời trắc nghiệm.
  • Kỹ năng nói (12 phút – 3 phần): Phần 1 gồm trương tác xã hội, trả lời 3-6 câu hỏi về 2 chủ đề khác nhau. Phần 2 thảo luận giải pháp, đưa ra các giải pháp cho từng tình huống và giải thích lý do tại sao chọn giải pháp đó và phản biện lại các giải pháp còn lại.
  • Kỹ năng đọc (60 phút – 40 câu hỏi trắc nghiệm): Đọc 4 văn bản, mỗi văn bản từ khoảng 1900-2500 từ  và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
  • Kỹ năng viết (60 phút – 2 bài viết): Bài 1 yêu cầu 1 bức thư hoặc email khoảng 120-150 từ; bài 2 yêu cầu viết 1 bài luận ngắn khoảng 250 từ về một chủ đề cho sẵn. 

Đề thi bậc 6 (C2) cũng tương tự bao gồm 4 kỹ năng, kèm theo kiểm tra các cách sử dụng từ vựng chính xác trong từng phần thi:

  • Kỹ năng nghe (3 phần – 50 câu hỏi): Chọn đáp án đúng nhằm đánh giá khả năng ngôn ngữ, khả năng nắm bắt được ý chính
  • Kỹ năng nói: Phỏng vấn, tranh luận trực tiếp với giám khảo, nhằm đánh giá kỹ năng phát âm, sử dụng từ ngữ,.. với chủ đề công trình nghiên cứu,..
  • Kỹ năng đọc (3 – 5 bài đọc): Các bài dao động khoảng 2000 từ, nhằm đánh giá khả năng đọc hiểu, nắm bắt được các thông tin chính trong bài.
  • Kỹ năng viết: Viết 2 bài viết nhằm đánh giá khả năng viết, cách sử dụng ngôn từ trong các bài viết phân tích số liệu, bài luận,…

4.2. Thang điểm của bài thi VSTEP

Kỳ thi VSTEP bậc 3-5 được chấm trên thang điểm 10 theo từng kỹ năng, làm tròn đến 0.5. Điểm tổng của 4 kỹ năng được quy ra 3 bậc tương ứng B1, B2, C1.

  • B1: Từ 4.0 đến 5.5 điểm
  • B2: Từ 6.0 đến 8.0 điểm
  • C1: Từ 8.5 đến 10 điểm
  • Dưới 4.0 sẽ không xét bậc trình độ

Đối với bài thi VSTEP A2

  • Điểm tính trên thang điểm 100 quy về 10
  • Mỗi kỹ năng chiếm 25% tổng số điểm
  • Thí sinh đạt trình độ tiếng Anh A2 nếu đạt 6.5/10

Ngoài ra, điểm VSTEP có thể quy đổi ra các chứng chỉ tiếng Anh, bạn có thể tham khảo cách quy đổi điểm dưới đây:

Bảng quy đổi điểm VSTEP qua các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

5. Các thông tin khác về kỳ thi VSTEP mà bạn cần biết

5.1. Lệ phí thi VSTEP

Lệ phí thi VSTEP sẽ do từng nơi tổ chức thi quy định nhưng sẽ rơi vào khoảng 1.200.000 – 1.800.000 đồng. Dưới đây là một số lệ phí của từng trường Đại học bạn có thể tham khảo:

  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế: tất cả thí sinh muốn đăng ký thi chứng chỉ VSTEP đều nộp lệ phí 1.800.000 VNĐ. 
  • Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh: lệ phí thi VSTEP tại trường được chia thành 2 mức 1.000.000 VNĐ/thí sinh đối với các đối tượng ưu tiên như học sinh Trường Trung học Thực hành và sinh viên, học viên, viên chức của Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, lệ phí  đối với thí sinh tự do là 1.800.000 VNĐ/thí sinh
  • Trường Đại học Hà Nội là một trong những đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo ủy quyền tổ chức thi VSTEP. Lệ phí thi VSTEP tại trường là 1.800.000 VNĐ/thí sinh, không phân biệt trình độ tiếng Anh.
  • Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng mức lệ phí thi VSTEP đối  thí sinh tự do cần chi trả 1.800.000 VNĐ/lần thi, còn sinh viên, cán bộ, giảng viên của trường chỉ cần đóng 1.300.000 VNĐ/lần thi.

5.2. Địa điểm dự thi VSTEP

Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép 27 trường Đại học, học viện trên toàn quốc tổ chức đăng ký thi và cấp chứng chỉ VSTEP. Danh sách địa điểm tổ chức thi VSTEP bao gồm: 

  1. Trường Đại học Sư phạm TPHCM
  2. Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐH Huế
  3. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
  4. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
  5. Đại học Thái Nguyên
  6. Trường Đại học Cần Thơ
  7. Trường Đại học Hà Nội
  8. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  9. Trường Đại học Vinh
  10. Học viện An ninh Nhân dân
  11. Trường Đại học Sài Gòn
  12. Trường Đại học Ngân hàng TPHCM
  13. Trường Đại học Trà Vinh
  14. Trường Đại học Văn Lang
  15. Trường Đại học Quy Nhơn
  16. Trường Đại học Tây Nguyên
  17. Trường Đại học Công nghiệp TPHCM
  18. Học viện Báo chí và Tuyên truyền
  19. Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM
  20. Học viện Khoa học quân sự
  21. Trường Đại học Thương mại
  22. Học viện Cảnh sát nhân dân
  23. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TPHCM
  24. Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM
  25. Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
  26. Trường Đại học Nam Cần Thơ
  27. Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM

Nếu bạn vẫn đang không biết chứng chỉ VSTEP là gì thì trên đây là tất cả  những thông tin về VSTEP mà Jaxtina đã tổng hợp. Hy vọng với những chia sẻ này, bạn có thể nắm rõ các thông tin về kỳ thi này và các phương pháp tự luyện tập  trước khi tự xác định mục tiêu loại bậc mình cần đạt và có thể tự xây dựng cho mình một lộ trình ôn thi VSTEP thật bài bản. Jaxtina chúc bạn tự học và thi thật  tốt!

You may also like

Để lại bình luận