Giá Cát Xây Dựng Tại Tphcm Mới Nhất Hiện Nay – ĐTPT Sài Gòn

Bởi hockinhdoanhaz

Bạn đang tìm hiểu về cát xây dựng và các vật liệu xây dựng nhà, công trình? Bạn cần báo giá cát xây dựng mới nhất hiện nay. Bạn chưa phân biệt được các loại cát xây dựng và cách sử dụng của mỗi loại cát cho các hạng mục công trình. Bạn băn khoăn chưa biết mua cát xây dựng ở đâu đạt chất lượng mà giá thành phải chăng. Bạn cần tư vấn về vật liệu xây dựng cho công trình. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn. Tất tần tất mọi vấn đề liên quan đến vật liệu cát xây dựng sẽ được chúng tôi đề cập ngay sau đây

Contents

Cát xây dựng là gì ?

Cát xây dựng là loại nguyên vật liệu xây dựng dạng hạt có nguồn gốc tự nhiên, thành phần gồm những hạt đá và các khoáng vật nhỏ mịn. Kích thước cát hạt cát xây dựng có đường kính từ 0,0625 mm đến 2 mm (theo tiêu chuẩn của Mỹ) hoặc từ 0,05 mm tới 1 mm (theo tiêu chuẩn của Nga và Việt Nam hiện nay).

Cát xây dựng là vật liệu chuyên dùng cho các hạng mục xây dựng công trình như san lấp, xây tô hay đổ bê tông

Cát dùng cho xây dựng có kích thước hạt khác với hạt bụi và sỏi. Hạt cát xây dựng có kích thước lớn hơn hạt bụi nhưng nhỏ hơn kích thước hạt sỏi. Khi dùng tay sờ vào các hạt cát chúng ta có cảm giác sạn, cộm ở tay chứ không trơn tuột như bùn hoặc bụi.

Cát xây dựng là tên gọi chung của vật liệu cát dùng cho xây dựng, tuy nhiên nó lại được phân chia thành nhiều loại phục vụ các hạng mục riêng như: cát xây tô: cát làm vữa xây, cát làm vữa tô trát, cát san lấp, cát đổ bê tông, cát hạt vàng, cát hạt đen… Từng loại đều có một đặc tính cũng như ứng dụng khác nhau.

1/ Cát xây dựng được khai thác từ đâu ?

Cát thạch anh là loại cát phổ cập nhất trên Trái đất lúc bấy giờ, có thành phần chính là silica, chúng sống sót ở lớp vỏ Trái đất. Sự biến đổi hình thành cát trải qua hàng triệu năm trải qua quy trình phong hóa của lớp vỏ Trái đất và những dòng chảy liên tục bào mòn đất đá, phá vỡ những khối đá lớn thành những hạt cát .
Gió và nước ảnh hưởng tác động, luân chuyển cát đi từ nơi này đến nới khác và trì trệ dần lại thành những cồn cát, đụn cát, bãi bồi cát, bãi cát ngầm tại những dòng sông hoặc bờ biển …
Ngày nay, cát xây dựng được khai thác đa phần từ những bãi cát, cồn cát nếu trên. Tuy nhiên ở mỗi vị trí địa lý khác nhau sẽ khai thác được một loại cát với đặc thù khác nhau và được ứng dụng vào những việc làm đơn cử trong những khuôn khổ xây dựng

2/ Thành phần của cát xây dựng

Thành phần thông dụng nhất của cát xây dựng tại những khu vực, thiên nhiên và môi trường đất liền trong thềm lục địa và những khu vực không phải duyên hải là silica ( điôxít silic hay SiO2 ), thường sống sót ở dạng thạch anh có độ cứng khá tốt và độ trơ về mặt hóa học, nên có năng lực chống phong hóa tốt .
Tuy nhiên, trong thực tiễn cho thấy thành phần của những hạt cát xây dựng có sự dịch chuyển và phụ thuộc vào rất lớn vào những nguồn đá và những điều kiện kèm theo khác tại khu vực hình thành nên chúng :

  • Các loại cát trắng ở các vùng duyên hải nhiệt đới, cận nhiệt đới có thành phần chủ yếu là đá vôi bị xói mòn và các mảnh vụn từ san hô hay mai (vỏ) của động vật cùng các vật liệu hữu cơ khác.
  • Các đụn cát thạch cao ở Di tích quốc gia White Sands tại bang New Mexico (Hoa Kỳ)
  • Acco (arkose) là cát hay sa thạch với hàm lượng fenspat đáng kể, có nguồn gốc từ quá trình phong hóa và xói mòn của đá granit.
  • Một số loại cát khác còn chứa manhếtit, chlorit, glauconit hay thạch cao.
  • Cát chứa nhiều manhếtit thường có màu từ sẫm tới đen, giống như cát có nguồn gốc từ đá bazan núi lửa và opxidian (obsidian).
  • Cát chứa nhiều chlorit-glauconit thông thường có màu xanh lục, như cát có nguồn gốc từ bazan (dung nham) với hàm lượng olivin lớn.
  • Nhiều loại cát khác, đặc biệt cát ở khu vực Nam Âu, chứa các tạp chất sắt trong các tinh thể thạch anh của cát, tạo ra cát có màu vàng sẫm.
  • Cát trầm lắng tại những khu vực chứa ngọc hồng lựu và một số khoáng vật có sức kháng phong hóa tốt, bao gồm một lượng nhỏ các loại đá quý.

3/ Tiêu chuẩn cát xây dựng

Để phân biệt cát xây dựng người ta dựa vào những chỉ tiêu cơ bản như : modun, khối lượng thể tích, lượng hạt nhỏ hơn 0.14 mm. Dựa vào những tiêu chuẩn trên, cát xây dựng được chia thành 4 loại theo size như sau : to, vừa, nhỏ và rất nhỏ .

Tên các chỉ tiêu Mức theo nhóm cát
To Vừa Nhỏ Rất nhỏ
Mô đun độ lớn > (2,5 – 3,3) 1 – 2,5 1-2 0,7-1
Khối lượng thể tích xốp, kg/m3. >1400 >1300 >1200 >1150
Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm, tính bằng % khối lượng cát. <10 <10 <20 <35

Yêu cầu về thành phần hạt cát

Kích cỡ thành phần hạt cát dựa vào tỷ suất lọt sàn được phân thành 2 loại gồm có : cát thô và cát mịn

Kích thước lỗ sàng Đvt Tỷ lệ hạt lọt sàng trên lưới (% khối lượng)
Cát thô Cát mịn
2.2 mm Từ 0 đến 20 0
1.25 mm Từ 15 đến 45 Từ 0 đến 15
630 mm Từ 35 đến 70 Từ 0 đến 35
315 mm Từ 65 đến 90 Từ 5 đến 65
140 mm  Từ 90 đến 100 Từ 65 đến 90

Hàm lượng tạp chất trong cát

Tạp chất Sét cục và các tạp chất dạng cục Hàm lượng bùn, bụi, sét
Bê tông cấp cao hơn  B30 Không được có <1,50
Bê tông cấp thấp hơn và bằng

B30

<0,25 <3,00
Vữa <0,50 <10,00

Hàm lượng ion Cl– trong cát

Loại bê tông và vữa Hàm lượng ion Cl–, % khối lượng
Trong  các  kết  cấu  bê tông cốt thép ứng suất trước <0,01
Trong  các  kết  cấu  bê tông và bê tông cốt thép và vữa thông thường <0,05

Phương pháp thử

Được thực thi lấy mẫu và thử nghiệm dựa theo những nhu yếu kỹ thuật được pháp luật tại những tiêu chuẩn sau :

  • TCVN 337: 1986,
  • TCVN 346: 1986,
  • TCVN 4376: 1986.

Vận chuyển bảo quản

Trong quy trình luân chuyển, dữ gìn và bảo vệ và kiến thiết cát xây dựng cần quan tâm những điểm sau :

  • Xe tải chuyên chở cần sạch sẽ, được làm sạch trước khi tiến hành vận chuyển
  • Cần phủ bạt kín để đảm bảo cát không bị rơi vãi, chất lượng được đảm bảo.
  • Không để cát ở nơi ẩm ướt, phân từng khu và không để lẫn với các loại nguyên liệu khác
  • Nên đổ cát thành từng đóng và tiến hành tiến hành bảo quản, bảo dưỡng thường xuyên

Hình ảnh mẫu sản phẩm đá xây dựng

Phân loại cát xây dựng

Cát sử dụng trong xây dựng được phân loại theo đặc thù và hiệu quả chính của nó, về cơ bản được chia thành 3 loại chính cung ứng những khuôn khổ san lấp, xây tô, đổ bê tông tương ứng là cát san lấp, cát xây tô, cát đổ bê tông .

1/ Cát san lấp

Cát san lấploại cát xây dựng sử dụng cho các hạng mục san lấp nền, mặt bằng công trình. Đây chính là lớp đệm vô cùng hiệu quả cho các nền đất yếu, nhão, dễ sụt lún, như các nền đất sét nhão, đất bùn, than bùn… Lưu ý: chiều dày các lớp đất yếu nhỏ hơn dưới 3m.

Cát san lấp nền công trình xây dựng

Là loại cát đen xây dựng có kích cỡ hạt không đồng đều và thường có lẫn những tạp chất. Chuyên dùng để lấp nền, móng nhà. Với giá thành rẻ nhất trong các loại cát xây dựng

2/ Cát xây, cát tô

Cát xây tô là tên gọi chung của cát dùng trộn vữa xây và cát trộn vữa trát. Đây là loại cát yêu cầu độ sạch và thành phần hạt cát tiêu chuẩn nhằm nâng cao chất lượng công trình. Cát xây tô cần đạt các tiêu chuẩn cơ bản sau:

  • Mô đun độ lớn hạt >= 0,7
  • Hàm lượng muối gốc sunphát, sun phít trong thành phần hạt <= 1% khối lượng.
  • Hàm lượng bùn sét, hữu cơ <= 5% khối lượng
  • Không được chứa: sỏi có đường kính từ 5-10mm
  • Không được chứa: Sét, á sét và các tạp chất khác ở dạng cục

3/ Cát đổ bê tông

Cát đổ bê tông là loại cát được khai thác chủ yếu từ sông, đã được rửa sạch và loại bỏ các tạp chất hữu cơ sau khi khai thác. Hàm lượng các hạt gốc sunfat, sunfit, mica, sỏi,… ở mức thấp tối đa có thể. Đây là loại cát xây dựng chuyên dùng cho để đổ bê tông, làm nền móng cơ bản cho mọi công trình. Tiêu chuẩn cơ bản như:

  • Là loại cát vàng hạt to, có độ modul lớn hạt trong khoảng từ 2,0mm – 3,3mm
  • Hàm lượng muối gốc sunfat, sunfit < 1% tổng khối lượng cát
  • Hàm lượng hạt sỏi có trong cát <= 5% tổng của khối lượng cát
  • Cát sạch, thường được rửa, đảm bảo không lẫn các tạp chất hữu cơ.
  • Cát có bề ngoài sắc cạnh và có khối lượng vào khoảng 1,4 tấn/khối.

Cát bê tông có nguồn gốc được khai thác từ các mỏ cát, hoặc được nghiền từ đá granite hay đá vôi. Để bê tông đạt chất lượng tốt nhất thì cát chiếm giữ vai trò vô cùng quan trọng. Chúng có chức năng lấp đầy các khoảng trống, tạo nên sự bền vững cho công trình

Báo giá cát xây dựng tại tphcm lúc bấy giờ

Thưa quý khách! Chúng tôi xin gửi đến quý khách bảng báo giá cát xây dựng mới nhất hiện nay tại Tphcm để quý khách tham khảo. Gồm 2 bảng giá: bảng giá cát xây dựng tính theo mét khối (m3) và bảng giá cát xây dựng tính theo xe: xe 1 tấn, 2.5 tấn và 15 tấn

Xin chú ý quan tâm : Báo giá cát xây dựng sau đây hoàn toàn có thể biến hóa theo thời gian, xin vui vẻ liên hệ trực tiếp với nhân viên cấp dưới công ty chúng tôi để được tư vấn làm giá nhanh nhất

Giá cát xây dựng bao nhiêu 1 khối ?

STT Loại cát Đơn Giá đ / m3
1 Cát san lấp 140,000
2 Cát xây tô 150,000
3 Cát xây tô sàng 165,000
4 Cát bê tông hạt to 330,000
5 Cát bê tông loại 1 270,000
6 Cát bê tông loại 2 225,000
7 Cát bê tông trộn 205,000

Giá cát xây dựng bao nhiêu tiền 1 xe ?

Loại Cát XE 1 TẤN XE 2,5 TẤN XE 15 TẤN
Cát san lấp

280,000

840,000 3,360,000
Cát xây tô 300,000 900,000 3,600,000
Cát xây tô sàng 330,000 990,000 3,960,000
Cát bê tông trộn 410,000 1,230,000 4,920,000
Cát bê tông hạt to 660,000 1,980,000 7,920,000
Cát bê tông loại 1 540,000 1,620,000 6,480,000
Cát bê tông loại 2 450,000 1,350,000 5,400,000

Lưu ý về đơn giá cát xây dựng

  • Báo giá chưa bao gồm VAT
  • Miễn phí vận chuyển tại tphcm
  • Cát đúng tiêu chuẩn chất lượng, vận chuyển nhanh chóng, đúng tiến độ
  • Báo giá có thể thay đổi theo từng thời điểm khác nhau. Vui lòng liên hệ trực tiếp để có báo giá cát xây dựng chính xác nhất theo đơn hàng của quý khách

Xây nhà nên dùng cát gì ?

Xây nhà nên chọn cát gì ? sử dụng loại cát nào tốt ? đảm bảo tính thẩm mỹ, độ bền công trình, đặc biệt là tiết kiệm chi phí. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu

1/ Cát đen xây dựng

Cát đen là là loại cát có màu đen sẫm, sử dùng nhiều trong san lấp mặt phẳng, san lấp nền, trộn vữa trát. Khác với cát vàng, loại cát đen này có kích cỡ hạt nhỏ và mịn hơn, nhu yếu có hoặc không lẫn tạp chất tùy vào mục tiêu sử dụng. Giá cát đen rẻ hơn nhiều so với cát vàng

2/ Cát vàng xây dựng

Cát vàng là loại cát xây dựng có hạt to, chuyên sử dụng để đổ bê tông, hạt cát có màu vàng và có nhiều kích cỡ : nhỏ, trung bình, lớn tương thích với những mục tiêu khác nhau như : hạt to để đổ bê tông, hạt nhỏ và trung dùng cho xây tường, ngoài những, người ta còn dùng cát vàng trong trộn vữa để lát nền ở những vị trí khí ẩm .
Cát vàng xây dựng giúp bê tông nhanh ráo khô và cứng hơn. Xin chú ý quan tâm cần trộn cát, đá, xi-măng, nước theo đúng tỉ lệ khuyến nghị
Đôi khi, người ta còn sử dụng cát vàng để trộn vữa trát tường nhưng điểm yếu kém của loại cát này là làm cho tường bị sù sì, và không được láng mịn như cát đen. Cần trộn thêm cát tô, cát san lấp ( cát đen ) với tỉ lệ cát vàng rất ít, chỉ dưới 20 % …

3/ Cát trắng

Cát trắng là loại cát có sẵn trong tự nhiên 100 %, nó được hình thành từ hàng ngàn năm bồi đắp, đây là một trong những tài nguyên được sử dụng thông dụng trong ngành lọc nước, xây dựng, trang trí … Cát trắng có nhiều ở những tỉnh Miền Bắc như Quảng Ninh, Thành Phố Hải Dương và ven biển dọc những tỉnh miền trung. Sản phẩm cát trắng có nhiều hiệu quả như :

  • Cát trắng được dùng trong xây dựng và làm đường giao thông như là vật liệu tạo nền móng và làm vữa xây dựng (trộn với vôi tôi hoặc xi măng).
  • Cát trắng dùng làm sân chơi trẻ em, hồ bơi, trường mầm non, khu vui chơi giải trí, cát trắng mịn đổ bể bơi, cá cảnh, sân golf.
  • Cát trắng dùng để sản xuất vữa khô, chống thấm, sơn epoxy. Dùng để pha sơn làm vạch kẻ đường giao thông, cát thủy tinh dùng sản xuất gốm sứ, thủy tinh.
  • Cát thạch anh trắng được dùng nhiều trong ngành lọc nước công nghiệp, giếng khoan,xử lý nước thải, sinh hoạt.
  • Cát trắng xây dựng được dùng để cải tạo các bãi tắm.

4/ Cát biển có xây nhà được không

Trên thực tế, nếu cát biển chưa qua xử lý thì không thể sử dụng để xây nhà được. Vì:

  • Kích thước và thành phần hạt không phù hợp với tiêu chuẩn mà cát xây dựng đề ra.
  • Thành phần hạt không đồng nhất chưa được phân loại và sàng lọc gây ảnh hưởng đến tính liên kết của sản phẩm.
  • Trong cát biển chứa thành phần Clo gây ăn mòn, làm hoen gỉ sắt thép, làm giảm khả năng chịu tải trọng của thép dẫn đến tuổi thọ công trình không được đảm bảo.
  • Độ nén của cát biển không cao, hơn nữa muối trong cát biển có thể gây độ ẩm cho tòa nhà vì cát biển có khả năng hấp thụ độ ẩm không khí cao.

Muốn sử dụng cát biển để xây dựng thì phải xử lý: Hiện nay người ta đã áp dụng khoa học kỹ thuật và máy móc hiện đại giúp việc biến cát biến thành cát sạch xây dựng. Đây là một trong những phát minh giúp tận dụng nguồn cát biến lớn trong tự nhiên, tiết kiệm chi phí

Kết luận: Câu trả lời cho câu hỏi xây nhà nên dùng loại cát nào tốt ?. Thật ra không có loại cát xây dựng nào tốt nhấtchỉ có loại cát nào là phù hợp nhất. Vì vậy: Cần chọn loại cát phù hợp nhất, đáp ứng các tiêu chí, yêu cầu của hạng mục công trình: để đổ bê tông, san lấp hay xây, tô… Có thể lựa chọn theo cách sau:

  • Cát hạt mịn (cát san lấp): sử dụng cho công việc san lấp nền móng
  • Cát hạt lớn (cát vàng): sử dụng cho hạng mục đổ bê tông.
  • Cát hạt trung (cát vàng, cát đen): dùng để trộn vữa xây tường và tô tường

Những chú ý quan tâm bạn nên biết về cát xây dựng

1/ Cách nhận biết cát sạch, đạt tiêu chuẩn xây dựng

Chất lượng cát xây dựng tác động ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng khu công trình, chính vì thế trước khi đưa cát xây dựng vào sử dụng cần quan tâm đến việc kiểm tra chất lượng cát, bảo vệ đúng tiêu chuẩn cát xây dựng. Dưới đây là một vài chiêu thức kiểm tra chất lượng cát ngay tại chỗ mà bạn cũng hoàn toàn có thể thực thi .
1 / Dùng tay kiểm tra độ sạch của cát
Một trong những giải pháp kiểm tra chất lượng cát thuận tiện và nhanh gọn nhất lúc bấy giờ là dùng tay để thực thi : Dùng tay lấy một nắm cát, bóp chặt trong lòng bàn tay, rồi từ từ thả cát rơi tự do, sau đó quan sát trên lòng bàn tay : Nếu còn bụi bẩn, bùn, sét, … dính trong lòng bàn tay thì cát chưa đạt, cần được giải quyết và xử lý trước khi sử dụng, ngược lại nếu cát rơi có ít bụi, chất bẩn bay ra ngoài là cát sạch .
2 / Dùng nước và bình thủy tinh
Cách này cũng mang tính đúng chuẩn tương đối như cách 1 : chuẩn bị sẵn sàng 1 ít cát cần kiểm tra và 1 bình thủy tinh chứa đầy nước, rồi đổ cát vào trong bình thủy tinh, triển khai khuấy đều rồi để 1 thời hạn cho cát lắng xuống. Nếu thấy : chất bẩn, bụi, rác nổi lên mặt phẳng thì cát chưa đạt chuẩn
3 / Mang cát đến TT kiểm tra chất lượng
Cách này có tính đúng chuẩn tuyệt đối, tuy nhiên tốn thời hạn và tài lộc. Thông thường so với những khu công trình nhỏ, không nhu yếu quá khắc nghiệt thì sử dụng cách 1 và 2 là thông dụng

2/ Cách sử dụng cát xây dựng phù hợp với từng hạng mục công trình

1/ Cát sử dụng cho bê tông nặng

Cát dùng cho bê tông nặng thường dùng là cát vàng hạt lớn. Có mô đun độ lớn từ 0,7 đến 3,3. Khối lượng thể tích xốp từ 1150 đến 1400 kg / m3. Cát dùng cho bê tông nặng cần phải theo đúng lao lý ở những tiêu chuẩn sau :

  • Không được có Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục trong thành phần cát
  • Lượng hạt sỏi trên 5mm không được lớn hơn 10%.
  • Hàm lượng muối gốc sunfát, sunfít tính ra SO3 không lớn hơn 1% tổng khối lượng cát
  • Hàm lượng mica không được lớn hơn 1,5%.
  • Hàm lượng bùn, bụi, sét không được lớn hơn 5%
  • Các hạt cát nhỏ và rất nhỏ không được lớn hơn 3%.
  • Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp so mầu phải có kết quả: “màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn”

2/ Cát dùng làm vữa xây dựng

Cát dùng làm vữa xây dựng cần sạch và được tuyển chọn theo tiêu chuẩn sau :

  • Mô đun độ lớn trong khoảng từ: 0,7 hoặc 1,5 mm
  • Không được chứa Sét, á sét, hoặc các tạp chất ở dạng cục
  • Không được chứa các hạt lớn hơn 5mm
  • Khối lượng thể tích xốp nằm trong khoảng 1150 đến 1250 kg/m3
  • Hàm lượng muối sunfát, sunfít tính theo SO3 không lớn hơn 1- 2% khối lượn cát tùy mẫu vữa.
  • Hàm lượng bùn, bụi sét bẩn: không lớn hơn 3-10% tùy mẫu vữa.
  • Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm: không lớn hơn 20-35 % tùy mẫu vữa lựa chọn sử dụng.
  • Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp so màu phải có kết quả: “màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn”

3/ Cát dùng làm lớp đệm nền đường, san lấp nền đường

Sử dụng cát làm lớp đệm nền đường cần bảo vệ những tiêu chuẩn sau :

  • Khối lượng thể tích xốp: lớn hơn 1200 kg/m3.
  • Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm: nhỏ hơn hoặc bằng 10% khối lượng cát.
  • Hạt lớn hơn 5 mm và lượng bùn, bụi, sét bẩn trong thành phần cát để xây dựng đường ô tô được quy định riêng trong các văn bản pháp quy khác hoặc theo các hợp đồng thoả thuận thường sẽ có mục này.
  • Khi xuất xưởng, kho bãi, cơ sở sản xuất cát phải cấp giấy chứng nhận chất lượng kèm theo cho mỗi lô cát.

3/ Tham khảo giá cát xây dựng tại các tỉnh thành khác như Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ

Dưới đây là bảng làm giá cát xây dựng tại TP.HN, TP. Đà Nẵng và Cần Thơ lúc bấy giờ ( xin chú ý quan tâm : bảng giá chỉ mang đặc thù tìm hiểu thêm, xin vui mắt liên hệ trực tiếp với chúng tôi )

Loại cát

Đơn Giá (VNĐ/m3)

Hà Nội

Đà Nẵng

Cần Thơ

Cát san lấp                     105,000                   115,000   117,000
Cát xây tô                     115,000                   125,000   127,000
Cát xây tô sàng                     120,000                   130,000   132,000
Cát bê tông hạt to                     275,000                   285,000   287,000
Cát bê tông loại 1                     245,000                   255,000   257,000
Cát bê tông loại 2                     195,000                   205,000   207,000
Cát bê tông trộn                     175,000                   185,000   187,000

Liên hệ báo giá cát xây dựng nhanh nhất (24/7 và hoàn toàn miễn phí)

Địa Chỉ 1: 17 Phan Văn Hớn – xã Xuân Thới Thượng – huyện Hóc Môn, Tp.HCM
Địa chỉ 2: 18 Đ. Lam Sơn, Phường 2, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh 
Hotline: 0977 240 310 – 0969 087 087 – 0974 733 999
Email: vatlieusaigoncmc1@gmail.com – ctycpsaigoncmc@gmail.com
Văn phòng Củ Chi: Cầu An Hạ, Huyện Củ Chi, Tp. HCM
Văn phòng Hóc Môn: 1/4 Ấp Tiền Lân, Xã Bà Điểm, Hóc Môn, Tp. HCM
Bãi cát đá Quận 9: Bãi cát đá cầu xây dựng Quận 9, Tphcm
Bãi cát đá Bình Chánh: cầu Bình Điền, Bình Chánh, Tphcm
Bãi cát đá Hóc Môn: Bãi cát đá cầu Sáng, Hóc Môn, Tphcm
Bãi cát đá Thủ Đức: Km7 Xa Lộ Hà Nội, P. Trường Thọ, Q. Thủ Đức
Bãi cát đá Quận 4: 188 Tôn Thất Thuyết, P. 16,  Q. 4, Tphcm

You may also like

Để lại bình luận